Hướng dẫn cách đo áp suất hệ thống đường ống nước

  Đo áp suất hệ thống đường ống nước nhằm mục đích đảm bảo tuổi thọ làm việc của ống theo đúng như thiết kế. Nhựa Hà Bách sẽ hướng dẫn bạn cách đo áp suất hệ thống đường ống nước để bạn có thể tìm hiểu và áp dụng.

Phạm vi áp dụng

Các hệ thống đường nước thường được áp dụng Cách đo áp suất hệ thống như:

  • Hệ thống đường ống nước nhựa uPVC
  • Hệ thống đường ống nước HDPE
  • Hệ thống đường ống nước PPR
  • Ngoài ra cách đo áp suất còn được áp dụng cho hệ thống ống hỗn hợp, gồm nhiều loại ống khác nhau.

Mục đích: để kiểm tra độ bền áp của ống trong hệ thống cũng như độ kín của các mối nối có trong hệ thống.

Hướng dẫn cách đo áp suất hệ thống đường ống nước

Yêu cầu 

Trước khi áp dụng cách đo áp suất hệ thống đường ống nước, cần đảm bảo các yêu cầu dưới đây:

  • Phương pháp thực hiện: dùng nước làm môi chất tạo áp bên trong hệ thống, quá trình sẽ được thực hiện ở nhiệt độ môi trường
  • Chiều dài thử nghiệm ống: L ≤ 500m
  • Hệ thống ống thực hiện đo áp suất cần phải đảm bảo là được cố định và chống đỡ.
  • Van nước của hệ thống cần được lắp đặt tại điểm thấp nhất.
  • Van xả khí của hệ thống thì phải lắp tại điểm cao nhất (có thể lắp một hay nhiều van xả khí).

Áp suất thử nghiệm, Pt

Một số điểm cần chú ý các điều kiện về áp suất thử nghiệm (Pt) như sau:

  • Áp suất thử nghiệm hệ thống (Pt) cần đảm bảo bằng 1,5 lần áp lực vận hành khi làm việc của hệ thống 
  • Ngoài ra, áp suất thử nghiệm hệ thống không được vượt quá các giá trị cho trong các bảng: 1a, 1b và 1c

Cụ thể các bảng như sau:

Bảng 1a: Áp suất thử hệ thống ống nhựa uPVC tại các nhiệt độ môi trường đa dạng

 

PN(min) (Bar)

Áp suất thử nghiệm tối đa (bar) – Pt (max)
  20°C 30°C 40°C
PN3 3.9 3.5 2.7
PN5 6.5 5.8 4.5
PN6 7.8 7.0 5.4
PN8 10.4 9.3 7.2
PN9 11.7 10.5 8.1
PN10 13.0 11.7 9.1
PN12 15.6 14.0 10.9
PN12.5  

16.2

 

14.6

 

11.3

PN15 19.5 17.5 13.6
PN16 20.8 18.7 14.5
PN20 26.0 23.4 18.2

 

Bảng 1b: Áp suất thử hệ thống ống nhựa HDPE tại các nhiệt độ môi trường đa dạng

 

PN (min) (bar)

 

Áp suất thử nghiệm tối đa (bar) – Pt (max)

  20 °C 30°C 40 °C
PN6 7.8 6.7 5.7
PN8 10.4 9.0 7.6
PN10 13.0 11.3 9.6
PN12.5 16.2 14.1 12.0
PN16 20.8 18.0 15.3
PN20 26.0 22.6 19.2

 

Bảng 1c: Áp suất thử hệ thống ống PP-R tại các nhiệt độ môi trường khác nhau 

 

PN (min) (bar)

Áp suất thử nghiệm tối đa (bar) – Pt (max)
  20 °C 30°C 40°C
PN16 13.0 11.3 9.6
PN20 26.0 22.6 19.2

 

Quy trình thử nghiệm

Giai đoạn 1 – Bơm đầy nước

  • Đầu tiên cần làm kín hệ thống hoàn toàn
  • Sau đó mở các van xả khí trên hệ thống
  • Tiếp đó cần từ van nạp nước, rồi bơm nước vào hệ thống
  • Sau khi hệ thống ống đã được bơm đầy nước và không khí đã được đưa hết ra khỏi hệ thống, bạn đóng tất cả các van xả khí và van nạp lại. Sau đó kiểm tra

Lưu ý: Nếu trong hệ thống vẫn còn không khí, quá trình thử sẽ không chính xác.

Giai đoạn 2 – Tăng áp thử

  • Người dùng tiếp tục bơm nước từ từ vào hệ thống ống 
  • Tiếp theo, ngừng bơm và đóng van nạp khi áp trong hệ thống đạt được áp suất thử (Pt)

Hướng dẫn cách đo áp suất hệ thống đường ống nước

 

Giai đoạn 3 – Ổn định áp suất thử cho hệ thống thử

Giai đoạn 3 bao gồm các bước như sau:

  • Tiếp tục duy trì áp suất thử nghiệm Pt này trong suốt thời gian To. 
  • Thời gian To như quy định ở bảng 3

Bảng 3: Bảng thông số thử nghiệm cho giai đoạn 3 và giai đoạn 4 

Thông số Giai đoạn 3 Giai đoạn 4
Áp suất thử hệ thống (bar) Pt(max)(Tra bảng1a/1b/1c Pt(max)(Tra bảng1a/1b/1c)
 

 

 

Thời gian thử (giờ)

–  Chiều dài hệ thống (L):

L≤100mTo= 3 giờ

–  Chiều dài hệthống

100m≤L≤500m;To=6giờ

–  Chiều dài hệ thống (L):

L≤100mTo= 3 giờ

–  Chiều dài hệ thống

100m≤L≤500m;To=6giờ

 

 

 

Tần suất kiểm tra

–  Kiểm tra áp suất trên đồng hồ đo áp ít nhất 3 lần

–  Bơm nước bổ sung nếu áp suất trong hệ thống suy giảm

–  Kiểm tra áp suất trên đồng hồ đo áp ít nhất 2 lần

–  Không cần bơm nước bổ sung nếu áp suất trong hệ thống suy giảm

——

Bảng 4: Độ giảm áp suất có thể trong hệ thống thử nghiệm trong thời gian thử To ở giai đoạn 3 

STT Loại ống Độ giảm áp suất cho phép
1 Ống uPVC 0.5 bar/giờ
2 Ống HDPE 1.2bar/giờ
3 Ống PP-R 0.8bar/giờ

 

Giai đoạn 4 – Đánh giá hệ thống

Giai đoạn đánh giá hệ thống sẽ bao gồm các bước như sau:

  • Cần tiếp tục duy trì áp thử Pt trong thời gian Tt.
  • Người thực hiện tiến hành kiểm tra áp suất trên đồng hồ đo áp với tần suất như quy định ở bảng các thông số thử nghiệm cho giai đoạn 3 và giai đoạn 4.

Đánh giá hệ thống đạt yêu cầu

Hệ thống ống nước được đánh giá là đạt yêu cầu khi đáp ứng những điểm sau:

  • Hệ thống đảm bảo không có điểm rò rỉ, đảm bảo độ kín khít tuyệt đối
  • Độ giảm áp sau thời gian tiến hàng đo áp suất (Tt) không vượt quá 2%, công thức tính cụ thể như sau: ( (Pt – Pe) * 100 ) / Pt ≤ 2%

Trong đó:

Pt: Áp suất thử hệ thống.

Pe: Áp suất hệ thống sau thời gian thử Tt .

CÔNG TY TNHH HÀ BÁCH

Địa chỉ: TT16-C4, Ngõ 248 Chiến Thắng, KĐT Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội.

Hotline: 0931 109 636

Email: habachhy@gmail.com

Website: https://nhuahabach.vn/ Từ 8h – 22h (Tất cả các ngày trong tuần)

>> Xem thêm: Chỉ số PN – Tiêu chuẩn quan trọng trong lựa chọn ống nước

>> Xem thêm: Bạn đã biết những cách bảo vệ ống nhựa đúng cách?

Bài liên quan

Nút gọi
Contact Me on Zalo
Bản quyền thuộc về Nhuahabach.vn | cung cấp bởi MinhDuongADS.Com